Porton Precession Magnetometer Thiết bị trường từ địa vật lý cho máy dò mìn ngầm
Cái gì?WCZ-3 proton magnetometer?
Máy đo điện từ proton WCZ-3 sử dụng nguyên tắc tiến tự do của khoảnh khắc từ tính của proton hydro trong một từ trường, cung cấp độ phân giải đặc biệt là 0,05 nT.Nó nổi trội trong thăm dò khoáng sản yếu và phát hiện kim loạiGPS tích hợp và ánh sáng điều hướng của nó làm tăng thêm sự phù hợp của nó cho các ứng dụng này,làm cho WCZ-3 trở thành lựa chọn hàng đầu cho các chuyên gia tìm kiếm các phép đo chính xác và đáng tin cậy trong lĩnh vực này.
WCZ-3 có thể tạo ra nam châm protonOmeter được sử dụng cho?
1Khảo sát khoáng sản:WCZ-3 có hiệu quả cao trong việc xác định và lập bản đồ khoáng chất từ tính yếu, giúp các nhà địa chất và các chuyên gia khai thác mỏ xác định vị trí các mỏ khoáng chất có giá trị.
2- Khám phá kim loại:Với độ nhạy đặc biệt của nó, WCZ-3 có thể phát hiện và xác định vị trí các vật liệu kim loại chôn dưới lòng đất, làm cho nó có giá trị cho các cuộc khảo sát khảo cổ học, săn kho báu và phát hiện mìn.
3Nghiên cứu môi trường:WCZ-3 được sử dụng trong nghiên cứu môi trường để đo lường và theo dõi các bất thường từ tính gây ra bởi các cấu trúc địa chất, giúp xác định các tính năng dưới bề mặt và lập bản đồ địa chất.
4. Khảo sát địa vật lý:WCZ-3 góp phần vào các cuộc điều tra địa vật lý bằng cách cung cấp các phép đo từ trường chính xác, giúp mô tả các cấu trúc dưới bề mặt và lập bản đồ địa chất.
5Nghiên cứu và giáo dục:WCZ-3 phục vụ như một công cụ có giá trị cho các mục đích nghiên cứu khoa học và giáo dục, cho phép các nhà khoa học, nhà nghiên cứu và sinh viên nghiên cứu hiện tượng từ trường và tiến hành các thí nghiệm.
WCZ-3 Proton Magnetometer hoạt động như thế nào?
WCZ-3 Proton Magnetometer hoạt động dựa trên nguyên tắc cộng hưởng từ hạt nhân.Nó sử dụng quá trình tiến của proton trong một từ trường để đo cường độ và hướng của từ trường Trái đấtSự biến đổi trong từ trường gây ra bởi các tính năng dưới bề mặt được ghi lại và phân tích.
Đặc điểm chính
Thông số kỹ thuật
WCZ-3 Proton Magnetometer Geophysical Mineral Ethám hiểm bằng GPS | |
Phạm vi đo | 20,000 nT ~ 100,000 nT |
Độ chính xác | ± 0,5nT |
Nghị quyết | 0.05nT |
Phân độ được phép | ≤ 8.000nT/m |
Dữ liệu được lưu trữ | 2,000, 000, với bảo vệ tắt điện |
Độ chính xác định vị GPS | < 2,5m CEP(CEP, xác suất sai đường tròn, có nghĩa là lấy vị trí của ăng-ten như là trung tâm, 2,5m như bán kính của nó để vẽ một vòng tròn,sau đó 50% kết quả là bên trong vòng tròn trong khi 50% kết quả bên ngoài nó). |
Màn hình LCD | 160 * 160 Với đèn nền |
Nhập phím | 16 key. |
Cảng | Cổng nối tiếp tiêu chuẩn RS-232C |
Nguồn điện | Pin sạc lại 14,5V / 3Ah, nguồn điện bên ngoài tùy chọn (12V) |
Kích thước của bảng điều khiển | 206mm * 85mm * 155mm |
Trọng lượng | 1.5kg (bao gồm pin) |
Kích thước cảm biến | φ75mm × 155mm |
Trọng lượng cảm biến | 0.8 Kg |
Nhiệt độ hoạt động | -10 °C~+50 °C |
Chi tiết sản phẩm
Về chúng tôi
Liên lạc chúng tôi bất cứ lúc nào