Thiết bị khai thác giếng dầu
thiết bị khai thác giếng địa vật lý đóng một vai trò quan trọng trong quá trình thăm dò dầu khí, cung cấp cho các nhà địa chất và kỹ sư dữ liệu quan trọng hỗ trợ việc ra quyết định.Thiết bị giúp nâng cao tỷ lệ thành công của các chương trình thăm dò, giảm thiểu rủi ro trong quá trình khoan và tối ưu hóa sản lượng khai thác từ các vỉa dầu.
Thiết bị khai thác giếng được sử dụng trong ngành dầu khí để đo lường và phân tích các tính chất khác nhau của sự hình thành đá và chất lỏng trong giếng.Thông tin này giúp các chuyên gia trong ngành đưa ra quyết định về các hoạt động khoan và hoàn thiện cũng như giúp xác định khả năng thương mại tiềm năng của giếng.Dưới đây là một số cách sử dụng thiết bị khai thác giếng:
1. Đánh giá các đặc tính hình thành: Thiết bị khai thác giếng sử dụng các cảm biến và công cụ khác nhau để đo các đặc tính điện, phóng xạ và âm thanh của các loại đá xung quanh, chẳng hạn như mật độ, độ xốp và độ thấm.Thông tin này giúp các nhà địa chất và kỹ sư hồ chứa hiểu được thành phần của các thành tạo và xác định các vùng hydrocarbon tiềm năng.
2. Xác định đặc tính của chất lỏng: Thiết bị khai thác giếng cũng đo các đặc tính của chất lỏng như dầu, khí đốt và nước có trong thành tạo.Nó giúp xác định loại chất lỏng, số lượng và chuyển động của chúng trong sự hình thành.
3. Đặc điểm của giếng: Thiết bị ghi nhật ký giếng được sử dụng để quét giếng và ống chống để xác định bất kỳ vật cản, vết nứt hoặc mảnh vụn nào có thể xảy ra trong quá trình khoan.Điều này giúp xác định các khu vực có vấn đề sản xuất tiềm ẩn và tối ưu hóa các hoạt động hoàn thành.
4. Giám sát sản xuất: Thiết bị khai thác giếng cũng được sử dụng để giám sát tốc độ sản xuất và tối ưu hóa hoạt động sản xuất.Nó cung cấp dữ liệu thời gian thực về tốc độ dòng chảy và tính chất của chất lỏng được sản xuất, giúp kiểm soát lưu lượng và áp suất.
Nhìn chung, thiết bị khai thác giếng là một công cụ thiết yếu trong ngành dầu khí, cung cấp thông tin quan trọng cho việc ra quyết định và đảm bảo năng suất sản xuất tối đa.
Thông số kỹ thuật
Dip (độ nghiêng): | 0° -- 50° | Sự chính xác: | ±0,5° | |
phương vị: | 0° -- 360° | Sự chính xác: | ±3°(điển hình @dip≥4°) | |
Nghị quyết: | Phương vị:1° | Nhúng: 0,1° | ||
độ bền: | Khoảng 6 giờ (Sử dụng nguồn DC) | |||
Áp lực: | thanh 250 | |||
Kích thước: | Đường kính Ø40 mm, Dài 1230 mm, Trọng lượng 6 kg | |||
Kho: | 10 Dự án với 99 bức ảnh mỗi dự án | |||
Nhiệt độ: | -10°C -- +60°C | |||
Nguồn cấp: | Đầu vào AC 220V hoặc sử dụng pin DC bên trong |
Sản vật được trưng bày
Liên lạc chúng tôi bất cứ lúc nào